Bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng

Thứ hai , 24/04/2017, 13:53 GMT+7
     

 TOÁN LỚP 4 BÀI 11

GIẢI BÀI TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi "Nhóm nào về đích sớm ?":

Mỗi nhóm (3-5 học sinh) nhận 3 thẻ có nội dung như hình dưới đây. Từng nhóm thảo luận để điền: tấn, tạ, yến, kg hoặc g vào chỗ chấm; nhóm nào điền xong trước và đúng thì thắng cuộc.

  1kg = 1000 ...

 20 tạ = 2 ...

 3 tạ = 300 ...

 4kg = 4000 ...

 3000kg = 3 ...

 60 yến = 6 ...

 3 yến = 30 ...

 60kg = 6 ...

 5 tấn = 50 ...

Gợi ý:

Trò chơi:

  1kg = 1000g 

 4kg = 4000g

 3 yến = 30kg

 20 tạ = 2 tấn

 3000kg = 3 tấn

 60kg = 6 yến

 3 tạ = 300kg 

 60 yến = 6 tạ 

 5 tấn = 50 tạ

 

2. Bảng đơn vị đo khối lượng:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (SGK/40)

Gợi ý:

 Lớn hơn ki-lô-gam

 Ki-lô-gam

 Bé hơn ki-lô-gam

 tấn

 tạ

 yến

 kg

 hg

 dag

 g

 1 tấn =

 10 tạ

 =  1000kg

 1 tạ 

 = 10  yến 

 = 100kg

 

 1 yến

 = 10kg

 

 1kg

 = 10hg 

 = 1000g

 

 1hg

 = 10dag

 = 100g

 1dag

 = 10g

 1g

 

 

 

3. a) Đọc tên các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Đọc tên các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Đọc cho nhau nghe các kết quả đã điền đúng trong bảng trên.

Gợi ý:

a) tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, héc-tô-gam, đề-ca-gam, gam

b) gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam, ki-lô-gam, yến, tạ, tấn

c) 1 tấn = 10 tạ = 1000kg; 1 tạ = 10 yến = 100kg;

     1 yến = 10kg; 1kg = 10hg = 1000g; 1hg = 10dag = 100g; 1dag = 10g

 

B. Hoạt động thực hành

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1dag = ... g

    1hg = ... dag

 

    10g = ... dag

    10dag = ... hg

 

 

b) 3dag = ... g

    5kg = ... hg

    2kg 300g = ... g

 

    6hg = ... dag

    4kg = ...g

    2kg 30g = ... g

Gợi ý:

 

  a) 1dag = 10g

 10g = 1dag

 1hg = 10dag

 10dag = 1hg

 

 b) 3dag = 30g

 6hg = 60dag

 5kg = 50hg

 4kg = 4000g

 2kg 300g = 2300g

 2kg 30g = 2030g

 

 

2. Tính:

    470g + 285g = ... 

    352hg x 3 = ...

    658dag - 375dag = ...

    678hg : 6 = ...

Gợi ý:

 

 

3.

    5dag ... 50g

    2 tạ 50kg ... 2 tạ 5kg

    7 tấn ... 7100kg

    3 tấn 500kg ... 3500kg

Gợi ý:

toan lop 4 bai 11 cau 3

 

4. Giải bài toán:

Có 3 gói bánh, mỗi gói nặng 200g và có 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 100g. Hỏi cả bánh và kẹo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

3 gói bánh cân nặng là:

      200 x 3 = 600 (g)

4 gói kẹo cân nặng là:

      100 x 4 = 400 (g)

Cả bánh và kẹo cân nặng là:

      600 + 400 = 1000 (g)

      1000g = 1kg

            Đáp số: 1kg

 

C. Hoạt động ứng dụng

Em quan sát các gói hàng trong quầy hàng tự chọn (gói đường gói bánh gói kẹo, gói bột canh, gói mỳ tôm,...) ghi lại ít nhất 5 mặt hàng có khối lượng đo bằng một trong hai đơn vị: gam và ki-lô-gam.

Gợi ý:

Gói đường: lkg, gói kẹo: 250g, gói bột canh: 100g, gói mì tôm: 75g, gói cháo ăn liền: 50g

toan lop 4 bai 11 bang don vi do khoi luong