Bài 24: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
TOÁN LỚP 4 BÀI 24
GIẢI BÀI TẬP GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
A. Hoạt động cơ bản
1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a) Dùng thước và bút chì nối các điểm trong mỗi hình dưới đây để có (SGK/89)
b) Đọc tên mỗi góc em đã vẽ được ở các hình trên.
c) Dùng ê ke để kiểm tra mỗi góc đó và nêu nhận xét của em.
Gợi ý:
b) Góc đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc đỉnh E; cạnh EG, ED
Góc đỉnh I; cạnh IH, IK
c) Góc đinh A bé hơn góc vuông
Góc đỉnh E bằng góc vuông
Góc đinh I lớn hơn góc vuông
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình vẽ trên có:
- Góc vuông đỉnh K, cạnh KM, KN
- Góc tù đỉnh O, cạnh OP, OQ
- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC
- Góc nhọn đinh o, cạnh OP, OQ
- Góc tù đỉnh A, cạnh AB, AC
Gợi ý:
- Góc vuông đỉnh K, cạnh KM, KN Đ
- Góc tù đỉnh O, cạnh OP, OQ S
- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC S
- Góc nhọn đinh O, cạnh OP, OQ Đ
- Góc tù đỉnh A, cạnh AB; AC Đ
B. Hoạt động thực hành
1. Trong các góc dưới đây, góc nào là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
Gợi ý:
Góc nhọn: góc đỉnh A, cạnh AL, AK; góc đính E, cạnh EU, EV.
Góc vuông: góc đỉnh C, cạnh CP, CQ
Góc tù: góc đỉnh B, cạnh BM, BN; góc đỉnh O, cạnh ox, OY
Góc bẹt: góc đỉnh D, cạnh DR, DS
2. Trong các hình tam giác sau:
- Hình tam giác nào có ba góc nhọn?
- Hình tam giác nào có góc vuông?
- Hình tam giác nào có góc tù?
Gợi ý:
- Hình tam giác DEG có ba góc nhọn.
- Hình tam giác MNP có góc vuông.
- Hình tam giác ABC có góc tù.
3. Em hãy vẽ thêm một đoạn thẳng để được:
Gợi ý:
C. Hoạt động ứng dụng
1. Em hãy nêu các góc được tạo nên trong mỗi hình dưới đây:
Đáp án:
a) góc bẹt;
b) góc nhọn;
c) góc vuông;
d) góc tù
2. Hãy chỉ ra những góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong thực tế cuộc sống mà em biết.
Gợi ý:
Cánh buồm là góc nhọn, cạnh bàn là góc vuông, chiếc ghế bố mà ông thường nằm hình góc tù, mở thẳng tấm thiếp là hình góc bẹt.