Bài 61: Diện tích hình bình hành
TOÁN LỚP 4 BÀI 6
GIẢI BÀI TẬP DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
A. Hoạt động cơ bản
1. Tính diện tích mỗi hình bình hành sau:
Bài giải
a) Diện tích hình bình hành là:
9 x 5 = 45 (cm2)
Đáp số: 45cm2
b) Diện tích hình bình hành là:
13 x 4 = 52 (cm2)
Đáp số: 52cm2
c) Diện tích hình bình hành là:
7 x 9 = 63 (cm2)
Đáp số: 63cm2
B. Hoạt động thực hành
1. Tính diện tích hình bình hành, biết:
a) Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm;
b) Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.
Bài giải
a) Đổi: 4dm = 40cm
Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2)
Đáp số: 1360cm2
b) Đổi: 4m = 40dm
Diện tích hình bình hành là:
40 x 13 = 520 (dm2)
Đáp số: 520dm2
2. Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong mỗi hình sau:
Gợi ý:
• Hình chữ nhật ABCD có AB và DC là hai cạnh đối diện; AD và BC là hai cạnh đối diện.
• Hình bình hành EGHK có EG và KH là hai cạnh đối diện; EK và GH là hai cạnh đối diện.
• Hình tứ giác MNPQ có MN và QP là hai cạnh đối diện; MQ và NP là hai cạnh đối diện.
3. Viết vào ô trống (theo mẫu) (SGK/15)
Gợi ý:
Độ dài đáy |
7cm |
14dm |
23m |
Chiều cao |
16cm |
13dm |
16m |
Diện tích hình bình hành |
7 x 16 = 112 (cm2) |
14 x 13 = 182 (dm2) |
23 x 16 = 368 (m2) |
4. Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết:
a) a = 8cm; b = 3cm;
b) a = 10dm; b = 5dm.
Bài giải
a) Chu vi hình bình hành là:
(8 + 3) x 2 = 22 (cm)
Đáp số: 22cm
b) Chu vi hình bình hành là:
(10 + 5) x 2 = 30 (dm)
Đáp số: 30dm
C. Hoạt động ứng dụng
Giải bài toán sau:
Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Bài giải
Diện tích mảnh đất trồng hoa hình bình hành là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
1000dm2 = 10m2
Đáp số: 10m2