Chính tả lớp 2 tuần 14

Thứ sáu , 24/03/2017, 10:01 GMT+7
     

TUẦN 14

CHÍNH TẢ : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

 

1. Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n:

- lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.

b) i hoặc iê:

- mãi miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10

c) ắt hoặc ắc:

- chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc.

2. Tìm các từ:

a) Chứa tiếng có l hoặc n:

- Chỉ những người sinh ra bố: ông bà nội.

- Trái nghĩa với nóng: lạnh.

- Cùng nghĩa với không quen: lạ.

b) Chứa tiếng có vần in hoặc vần iên:

- Trái nghĩa với dữ: hiền.

- Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích: tiên.

- Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được: chín.

c) Chứa tiếng có vần ắt hoặc vần ắc:

- Có nghĩa là cầm tay đưa đi: dắt.

- Chỉ hướng ngược với hướng nam: bắc.

- Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt.

 

CHÍNH TẢ: TIẾNG VÕNG KÊU

1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

a) (lấp, nấp): lấp lánh

(lặng, nặng): nặng nề

(lanh, nanh): lanh lợi

(lóng, nóng): nóng nảy

b) (tin, tiên): tin cậy

(khim, khiêm): khiêm tốn

(mịt, miệt): miệt mài

c) (thắt, thắc): thắc mắc

(chắt, chắc): chắc chắn (

nhặt, nhắc): nhặt nhạnh

2. Đặt câu để phân biệt các tiếng trong 4 cặp từ ở bài tập (1)

- Ngôi sao lấp lánh.

- Bé trốn chị nấp sau cửa để trốn chị.

- Ngoài trời, gió đã lặng.

- Nồi cơm nặng quá.

- Hoa là một cô bé lanh lợi.

- Con chó nhe nanh trông đến khiếp.

- Hương mừng quá! Tay cứ lóng ngóng không sao viết nổi.

- Cậu làm gì mà nóng nảy thế?

chính tả lớp 2 tuần 14