Chính tả lớp 2 tuần 14
TUẦN 14
CHÍNH TẢ : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
1. Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n:
- lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
b) i hoặc iê:
- mãi miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10
c) ắt hoặc ắc:
- chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc.
2. Tìm các từ:
a) Chứa tiếng có l hoặc n:
- Chỉ những người sinh ra bố: ông bà nội.
- Trái nghĩa với nóng: lạnh.
- Cùng nghĩa với không quen: lạ.
b) Chứa tiếng có vần in hoặc vần iên:
- Trái nghĩa với dữ: hiền.
- Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích: tiên.
- Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được: chín.
c) Chứa tiếng có vần ắt hoặc vần ắc:
- Có nghĩa là cầm tay đưa đi: dắt.
- Chỉ hướng ngược với hướng nam: bắc.
- Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt.
CHÍNH TẢ: TIẾNG VÕNG KÊU
1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a) (lấp, nấp): lấp lánh
(lặng, nặng): nặng nề
(lanh, nanh): lanh lợi
(lóng, nóng): nóng nảy
b) (tin, tiên): tin cậy
(khim, khiêm): khiêm tốn
(mịt, miệt): miệt mài
c) (thắt, thắc): thắc mắc
(chắt, chắc): chắc chắn (
nhặt, nhắc): nhặt nhạnh
2. Đặt câu để phân biệt các tiếng trong 4 cặp từ ở bài tập (1)
- Ngôi sao lấp lánh.
- Bé trốn chị nấp sau cửa để trốn chị.
- Ngoài trời, gió đã lặng.
- Nồi cơm nặng quá.
- Hoa là một cô bé lanh lợi.
- Con chó nhe nanh trông đến khiếp.
- Hương mừng quá! Tay cứ lóng ngóng không sao viết nổi.
- Cậu làm gì mà nóng nảy thế?