Chính tả lớp 2 tuần 7

Thứ năm , 20/10/2016, 07:46 GMT+7
     

TUẦN 7

CHÍNH TẢ: THẦY GIÁO CŨ

 

1. Điền “ui” hoặc “uy” vào chỗ trống:

* bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.

2. Điền vào chỗ trống:

a) “tr” hoặc “ch”:

* giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.

b) “iên” hoặc “iêng”

* tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.

 

CHÍNH TẢ: CÔ GIÁO LỚP EM

1. Điền tiếng và từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

2. a) Điền các từ “che, tre, trăng, trắng” vào chỗ trống cho phù hợp.

b) Điền vào chỗ trông 2 từ ngữ có tiếng mang vần “iên”, 2 từ ngữ có tiếng mang vần “iêng”.

2-1. Gợi ý

a) Để điền các từ “che, tre, trăng trắng” vào các chỗ trông thích hợp, em sử dụng phương pháp thế lần lượt. Sau mỗi lần thế đọc lại, thấy không hợp nghĩa em loại ra, lấy từ khác điền vào. Cứ như thế cho đếri khi chọn được từ hợp nghĩa.

b) Để điền các tiếng mang vần iên, iêng vào chỗ trống, em tự tìm trong vốn từ của mình các từ ngữ có tiếng chứa vần “iên”, “iêng” là được.

2-2. Thực hành

a) Em điền các từ vào chỗ trống như sau:

“Quê hương là cầu “tre” nhỏ

Mẹ về nón lá nghiêng “che”

Quê hương là đêm “trăng” tỏ Hoa cau rụng “trắng” ngoài thềm”.

b) Vần “iêu”: hiền dịu, tiến bộ, bãi biển, liên hoan, kiên trì, điền kinh, kiên quyết, hiến máu nhân đạo, chiến thắng...

Vần “iêng”: siêng học, tiếng tăm, cái kiếng, viếng thăm, lười biếng, miếng cơm, bay liệng, khiêng vác, lỗ miệng... 

 
chinh ta lop 2 tuan 7