Chính tả lớp 2 tuần 8
TUẦN 8
CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ HIỀN
1. Điền “ao” hay “au” vào chỗ trông
a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b) Trèo cao ngã đau.
2. Điền vào chỗ trống:
a) r, d hoặc gi:
- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
b) uôn hoặc uông:
- “Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.”
- “Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.”
CHÍNH TẢ: ĐỔI GIÀY
1. Viết 3 tiếng có tiếng mang vần “ao”, 3 từ có tiếng mang vần “au”
ao | 1. cao cả | 2. chao liệng | 3. cái phao |
au | 1. lau chùi | 2. ốm đau | 3. cây cau |
2. a) Đặt câu để phân biệt các tiếng trong mỗi bảng sau:
da | Bé Phương có làn da trắng mịn. |
ra | Bài toán ấy, Hoa nghĩ mãi không ra. |
gia | Gia đình mình rất hạnh phúc. |
dao | Chơi dao có ngày đứt tay đấy, con ạ. |
rao | Họ rao bán những gì ngoài ấy, hở con? |
giao | Bố giao cho mình phải học thuộc ba bài thơ. |
b) Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có vần “uôn” hoặc “uông”.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.