Soạn bài Đặc điểm của mỗi loài chim
TIẾNG VIỆT LỚP 2 SOẠN BÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Trò chơi: Thi tìm nhanh từ chỉ các loài chim (SGK/52).
Ghi tên loài chim trong mỗi bức tranh ra bảng nhóm, ví dụ: 1 - đại bàng, ...
đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt
Gợi ý:
Tranh 1: đại bàng, Tranh 2: cú mèo, Tranh 3: chào mào, Tranh 4: chim sẻ, Tranh 5: sáo sậu, Tranh 6: cò, Tranh 7: vẹt.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Hỏi - đáp về đặc điểm các loài chim (SGK/54).
M: - Hỏi: Loài chim nào có lông đen?
Gợi ý:
- Hỏi: Loài chim nào bay rất nhanh?
- Đáp: chim cắt.
- Hỏi: Loài chim nào mắt tinh, nhưng cơ thể hôi hám?
- Đáp: cú
- Hỏi: Loài chim nào bắt chước tiếng người rất giỏi?
- Đáp: vẹt
- Hỏi: Loài chim nào hay hót?
- Đáp: chim khướu
2. Cùng thực hiện yêu cầu:
Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau (SGK/55).
Gợi ý:
a) Đen như quạ.
b) Hôi như cú.
c) Nhanh như cắt.
d) Nói như vẹt.
e) Hót như khướu.
3. Chơi trò: Ghép từ ngữ.
- Chọn yêu cầu a hoặc b theo hướng dẫn của thầy, cô.
a) Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành từ ngữ: - riêng, giêng (M: tháng giêng, ...) - dơi, rơi - dạ, rạ |
b) Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành những từ ngữ: - mở, mỡ (M: mở cử...,) - rẻ, rẽ - củ, cũ |
Gợi ý:
a) - riêng lẻ, tháng giêng
- con dơi, đánh rơi
- lòng dạ, rơm rạ
b) - cởi mở, màu mỡ
- giá rẻ, chia sẻ
- rau củ, cũ kĩ