Soạn bài Đặc điểm của mỗi loài chim

Thứ hai , 27/03/2017, 18:08 GMT+7
     

 TIẾNG VIỆT LỚP 2 SOẠN BÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Trò chơi: Thi tìm nhanh từ chỉ các loài chim (SGK/52).

Ghi tên loài chim trong mỗi bức tranh ra bảng nhóm, ví dụ: 1 - đại bàng, ...

đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt

Gợi ý:

Tranh 1: đại bàng, Tranh 2: cú mèo, Tranh 3: chào mào, Tranh 4: chim sẻ, Tranh 5: sáo sậu, Tranh 6: cò, Tranh 7: vẹt.

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Hỏi - đáp về đặc điểm các loài chim (SGK/54).

M: - Hỏi: Loài chim nào có lông đen?

Gợi ý:

- Hỏi: Loài chim nào bay rất nhanh?

- Đáp: chim cắt.

- Hỏi: Loài chim nào mắt tinh, nhưng cơ thể hôi hám?

- Đáp: cú

- Hỏi: Loài chim nào bắt chước tiếng người rất giỏi?

- Đáp: vẹt

- Hỏi: Loài chim nào hay hót?

- Đáp: chim khướu

 

2. Cùng thực hiện yêu cầu:

Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau (SGK/55).

Gợi ý:

a) Đen như quạ.

b) Hôi như cú.

c) Nhanh như cắt.

d) Nói như vẹt.

e) Hót như khướu.

 

3. Chơi trò: Ghép từ ngữ.

- Chọn yêu cầu a hoặc b theo hướng dẫn của thầy, cô.

  a) Tìm những tiếng có thể

 ghép với mỗi tiếng sau

 để tạo thành từ ngữ:

 - riêng, giêng (M: tháng giêng, ...)

 - dơi, rơi

 - dạ, rạ

 b) Tìm những tiếng có thể ghép

 với mỗi tiếng sau để tạo

 thành những từ ngữ:

 - mở, mỡ (M: mở cử...,)

 - rẻ, rẽ

 - củ, cũ

 

Gợi ý:

a) - riêng lẻ, tháng giêng

- con dơi, đánh rơi

- lòng dạ, rơm rạ

b) - cởi mở, màu mỡ

- giá rẻ, chia sẻ

- rau củ, cũ kĩ

dac diem cua moi loai chim