Soạn bài Người công dân số một (VNEN)

Thứ hai , 06/03/2017, 19:28 GMT+7
     

 TIẾNG VIỆT 5 SOẠN BÀI NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Quan sát bức tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân và trả lời câu hỏi (SGK/3)

a) Các bạn thiếu nhi đang làm gì để thực hiện quyền của người đội viên?

b) Em nghĩ gì về trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân tương lai?

Gợi ý:

a) Để thế hiện quyền của người đội viên, các bạn thiếu nhi bỏ phiếu tín nhiệm, bầu chọn Ban chỉ huy Đội, Liên đội.

b) Người công dân không phân biệt dân tộc, nam nừ, thành phần xã hội, đủ mười tám tuổi trớ lên đều có quyền bầu cử, chọn người tài đức lãnh đạo đất nước. 

 

2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài

“Người công dân số một” (Trích SGK/4, 5)

 

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

1. Anh Lê giúp anh Thành việc gì? 

2. Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?

3. Những cặp thoại nào dưới dây cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau? Vì sao?

a)

Lê: Anh Thành! Mọi thư tôi thu xếp xong rồi. Súng mai anh có thể đến nhận việc đấy.

Thành: Có lẽ thôi, anh ạ.

h)

Lê: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?

Thành: Anh Lê này! Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba... thì... ở... anh là người nước nào?

c)

Lê: Anh hỏi lạ thật. Anh người nước nào thì tôi là người nước ấy.

Thành: Dáng! Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau.

Gợi ý:

1) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.

2) Những câu nói cho thấy anh Thành luôn nghĩ tới dân, tới nước: “Đúng! Chúng ta... đồng bào không?”, “vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt...”

3) Cặp thoại b và d

Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm cho bạn.

Anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước 

 

7. Tìm hiểu câu ghép:

1. Đọc đoạn văn dưới đây:

(1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cùng nhảy phóc lên ngồi trôn lưng con chó to. (2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. (3) Con chó chạy sải thì khi gò lưng như người phi ngựa. (4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.

Đoàn Giỏi

2. Xếp các câu trong đoạn trên vào nhóm thích hợp và ghi vào bảng nhóm:

a) Câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành.

b) Câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành.

3. Có thế tách hai cụm chủ ngừ - vị ngữ trong các câu ở nhóm b) thành hai câu không? Vì sao?

Gợi ý:

2. a) Câu (1)

b) Câu (2), (3), (4)

3. Không thể tách hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong các câu ở nhóm b) thành hai câu. Các vế câu của mỗi cụm diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ, gắn kết với nhau về nghĩa. 

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. a) Đọc đoạn văn sau (SGK/8)

b) Tìm câu ghép trong đoạn văn trên và viết vào bảng nhóm theo mẫu (SGK/9)

c) Có thể táh mỗi vê trong câu ghép vừa tìm được thành một câu đơn không? Vì sao?

Gợi ý:

b)

  Câu ghép

 Vế câu thứ nhất

 Vế câu thứ hai

 Câu 2 

 Trời xanh thẳm

 biển cũng thắm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.

 Câu 3

 Trời rải mây trắng nhạt

 biển mơ màng dịu hơi sương.

 Câu 4

 Trời âm u mây mưa

 biển xám xịt, nặng nề.

 Câu 5

 Trời ầm ầm dông gió

 biển đục ngầu, giận dữ.

 Câu 6 

 Biển nhiều khi rất đẹp

 ai cũng thây như thế.


c) Không thể tách mỗi vế trong câu ghép vừa tìm được thành một câu đơn. Mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế khác. 

 

2. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép rồi ghi vào vở (SGK/9)

Gợi ý:

a) Mùa xuân đã về, trăm hoa đua nở.

b) Mặt trời mọc, đoàn thuyền ra khơi.

c) Trong truyện cố tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh tham lam, ích kỉ.

d) Vì trời mưa to nên đường sá lầy lội.

 

4. Chọn chữ thích hợp đế điền vào chỗ trống trong phiêu học tập, biết rằng (SGK/10)

(1) Chữ r, d hoặc gi

(2) Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp)

Gợi ý: Tháng giêng của bé

Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

Quất gom từng hạt nắng rơi

Làm thành quả — những mặt trời vàng mơ

Tháng giêng đến tự bao giờ?

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.

(Theo ĐỖ QUANG HUỲNH) 

 

5. Chọn bài a hoặc b (SGK/10, 11)

a) Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi thích hợp mỗi ô trông. Ghi lại các từ có tiếng tìm được vào vở.

b) Tìm vần chứa o hoặc ô thích hợp với mỗi ô trống. Ghi lại các từ tạo được và lời giải câu đố vào vở.

Gợi ý:

a) Làm việc cho cả ba thời

Có một con ve thây bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào nghỉ ngơi, liền tò mò hỏi:

- Bác làm việc quần quật như thế để làm gì?

Bác nông dân đáp:

- Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay.

Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi:

- Thế nào là làm việc cho cả ba thời?

Bác nông dân ôn tồn giảng giải:

- Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ già. Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.

(TRUYỆN VUI DÂN GIAN THẾ GIỚI) 

b) - Hoa gì đơm lửa rực hồng

Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng?

(Là hoa lựu)

- Hoa nở trên mặt nước

Lại mang hạt trong mình

Hương bay qua hồ rộng

Lá đội đầu mướt xanh.

(Là cây sen) 

 

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Cùng người thân tìm thêm một mẫu chuyện về Bác Hồ.

Gợi ý:

Tìm đọc tiểu thuyết “Búp sen xanh” của nhà văn Sơn Tùng.

nguoi cong dan so mot