Soạn bài Thầy, cô dạy dỗ em nên người
TIẾNG VIỆT LỚP 2 SOẠN BÀI THẦY, CÔ DẠY DỖ EM NÊN NGƯỜI
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
2. Hai bạn thay nhau đọc bài Thời klioá biểu theo 2 cách: (SGK/97).
a) Đọc thời khoá biểu theo từng ngày (thứ - buổi - tiết).
M: Thứ hai:
Buổi sáng: Tiết 1 - Tiếng Việt, tiết 2 - Toán, ...
Buổi chiều: Tiết 1 - Âm nhạc.
b) Đọc thời khoá biểu theo buổi (buổi - thứ - tiết)
M: Buổi sáng: Thứ hai, tiết 1 - Tiếng Việt, tiết 2 - Toán,...
Gợi ý:
a) Đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải,
b) Buổi sáng: đọc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Buổi chiều: đọc như buổi sáng.
3. Ghi lại chữ cái trước dòng trả lời đúng vào vở:
Câu hỏi 1: Sáng thứ tư, tiết 4, bạn học môn gì?
a) Toán.
b) Thủ công.
c) Tiếng Việt.
Câu hỏi 2: Sáng thứ ba, bạn có những tiết học nào?
a) Tiếng Việt, Toán, Thể dục, Tiếng Việt.
b) Tiếng Việt, Toán, Tiếng Việt, Đạo đức.
c) Tiếng Việt, Toán, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Câu hỏi 3: Bạn cần thời khoá biểu để làm gì?
a) Để đi học đúng giờ.
b) Để trang trí góc học tập ở nhà.
c) Để biết các tiết học trong mỗi ngày.
Đáp án: Câu hỏi 1: b; Câu hỏi 2: b; Câu hỏi 3: c.
5. Đọc và viết vào vở số tiết học chính trong tuần (ô màu hồng) (SGK/97).
M: Tiếng Việt ... tiết, Toán ... tiết, ...
Gợi ý:
Tiết học chính: Tiếng Việt 10 tiết, Toán 5 tiết, Tự nhiên và Xã hội 1 tiết, Đạo đức 1 tiết, Âm nhạc 1 tiết, Thê dục 2 tiết, Hoạt động tập thể 1 tiết, Thủ công 1 tiết, Mĩ thuật 1 tiết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Chọn các chữ sau điền vào chỗ trống trong bài thơ dưới đây (SGK/98).
M: Dòng 1-4.
Gợi ý:
Cô giáo lớp em
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Theo Nguyễn Xuân Sanh)
3. Thi điền nhanh các tiếng thích hợp vào mỗi ô trống trên bảng phụ theo mẫu sau:
Đáp án: a) vui; b) thủy; c) núi; d) luỹ.
5. Viết đúng từ ngữ.
Em chọn làm bài a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô:
a) Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ trống? Viết các từ em điền theo thứ tự vào vở (SGK/99).
(che, tre, trăng, trắng)
b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng có vần iên, 2 từ ngữ chứa tiếng có vần iêng và viết vào vở.
M: con kiến - miếng mồi
Gợi ý:
a) Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
(Theo Đỗ Trung Quân)
b) biên giới - riêng tư; tiên tiến - cồng chiêng.
6. Thay nhau hỏi và trả lời:
a) Ngày mai có mấy tiết?
b) Đó là những tiết gì?
Gợi ý:
a) Ngày mai có 7 tiết.
b) Đó là những tiết: Tiếng Việt: 3 tiết, Toán: 1 tiết, Thể dục: 1 tiết, Âm nhạc: 1 tiết; Tin học: 1 tiết.