Chính tả lớp 2 tuần 10
CHÍNH TẢ: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
1. Điền “c” hoặc “k” và chỗ trống.
1-1. Gợi ý
Để điền “c” hoặc “k” vào chỗ trống cho thích hợp em cần chú ý đến quy tắc chính tả Tiếng Việt quy định:
- Viết “k” khi đằng sau “k” là i, e, ê, iê.
- Viết “c” khi đằng sau “c” là các nguyên âm còn lại như:
o, ô, ơ, a, ă, ấ, u, ư, uô, ươ.
1-2. Thực hành
- con có, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
2. Điền vào chỗ trống:
a) “l” hoặc "n”:
- lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b) “nghỉ” hoặc “nghĩ”’.
- nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
CHÍNH TẢ: THƯƠNG ÔNG
1. Viết vào chỗ trống trong bảng sau 3 chữ bắt đầu bằng chữ “c”, 3 chữ bắt đầu bằng chữ “k”.
1-1. Gợi ý
Để viết đúng các chữ bắt đầu bằng “c” hoặc “k”, em cần lưu ý: “k” bao giờ cũng đi liền với i,e, ê, iê; “c” đi liền với các nguyên âm còn lại.
1-2. Thực hành
Chữ bắt đầu bằng chữ C | Chữ bắt đầu bằng chữ K |
cò, ca, cô, cá, cơ, cuống, cường, canh... | kiện, ké, kẹ, kê, kể, kiến... |
2. a) Điền vào chỗ trống l hoặc n.
- “Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.”
b) Ghi tên.những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.
dạy bảo - cơn bão, lặng lẽ - số lẻ
mạnh mẽ - sứt mẻ, áo vải - vương vãi.