Chính tả lớp 2 tuần 6

Thứ tư , 19/10/2016, 19:21 GMT+7
     

TUẦN 6

CHÍNH TẢ: MẪU GIẤY VỤN

 

1. Điền “ai” hoặc “ay” vào chỗ trống:

a) mái nhà, máy cày.

b) thính tai, giơ tay.

c) chải tóc, nước chảy.

 

2. Chọn chữ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp

2-1. Gợi ý

Để chọn đúng chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp, em sử dụng phương pháp thế lần lượt. Sau mỗi lần thế, đọc lên thấy có nghĩa là được, không có nghĩa loại ra.

2-2. Thực hành

a) (sa, xa): xa xôi, sa xuống (sá, xá): phố xá, đường sá.

b) (ngã, ngả): ngã ba đường, ba ngả đường.

(vẻ, vẽ): vẽ tranh, có vẻ.

 

CHÍNH TẢ: MUA KÍNH

1. Viết các từ ngữ chứa tiếng có vần “ai” hoặc “ay”:

Mẫu: cái tai, chân tay.

a) Vần ai: lái tàu, cái đài, đài hoa, hoa mai, cài khuy áo, con nai, sai sót, phai màu, lai vãng, chai lọ, số hai, sơ sài, cai nghiện, bài vở, miệt mài, dài ngắn, thái dương v.v...

b) Vần ay: cái khay, say rượu, lay động, may mắn, máy bay, chạy nhảy, ăn chay, day dứt, cày ruộng, đáy sông, trảy lá, ngay thẳng v.v...

2. Ghi các từ ngữ bắt đầu bằng “s”, “x” thanh hỏi, thanh ngả.

a) Bắt đầu bằng:

* “s”: sâu sắc, sáng ngời, sung sướng, siêng năng, sôi sục, song sắt, sắc bén, sương sớm...

* “x”: xinh xắn, xuân, xương, xưa, xem, xúm xít, xum xuê, xúy xóa, xúng xính.

b) Có thanh hỏi:

phản lực, điều khoản, điều khiển, mặc cả, mặc cảm, phát biếu, nhạc trưởng, tằm nhả tơ...

* Có thanh ngã:

mâu thuẫn, mẫu mã, mẫu mực, mẫu biểu, nhập ngũ, sợ hãi, trễ phép, vững bền, vững chãi...

chinh ta lop 2 tuan 6