Ôn Tập 1 Tiếng Việt Lớp 2 Cuối Kì 1

Thứ hai , 27/03/2017, 14:07 GMT+7
     

ÔN TẬP 1 TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ 1

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Giới thiệu từng bạn trong nhóm và một số đồ dùng của lớp học.

- Một bạn chỉ vào từng bạn và nói lời giới thiệu bạn có bằng câu có mẫu Ai là gì? (giới thiệu 3 đến 4 bạn)

M: Bạn Thắng là học sinh giỏi của nhóm tôi.

- Một bạn chỉ vào từng đồ vật trong lớp học và nói lời giới thiệu đồ dùng đó bằng câu có mẫu Ai là gì? (giới thiệu 3 đến 4 đồ vật).

M: Cái cốc này là đồ dùng để uống nước.

 

2. Viết vào bảng nhóm 2-3 câu các bạn trong nhóm đã nói (SGK/114).

Gợi ý:

Giới thiệu từng bạn và đồ dụng trong lớp.

Thứ

tự

Câu

Bộ phận trả lời câu hỏi

Ai?

 Bộ phận trả lời câu hỏi là gì

1

 Bạn Thắng là học sinh giỏi  của nhóm tôi.

 Bạn Thắng

 là học sinh giỏi của nhóm tôi.

2

 Bạn Hạnh là lớp phó học tập  của lớp tôi

 Bạn Hạnh

 là lớp phó học tập  của lớp tôi

3

 Bạn Dũng là tay văn nghệ  của lớp tôi

 Bạn Dũng

 là tay văn nghệ  của lớp tôi

4

 Tủ sách là đồ dùng để đựng  sách tham khảo và truyện.

 Tủ sách

 là đồ dùng để  dựng sách tham  khảo và truyện.

5

 Cái bàn là đồ dùng để ngồi  học.

 Cái bàn

 là đồ dùng để ngồi học.

6

 Lọ hoa là vật dụng để trang  trí ở bàn giáo viên.

 Lọ hoa

 là vật dụng để  trang trí ở bàn  giáo viên.

 

 

5. Đọc trong nhóm.

- Từng em đọc lại bài Ngôi trường mới (tr. 83, sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, Tập 1A).

- Chọn ý ghi ở cột B phù hợp với từng đoạn ghi ở cột A. Viết kết quả em chọn vào vở.

Đáp án: (1) - c; (2) - a; (3) - b.

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Tìm những từ ngữ tả đặc điểm của ngôi trường trong bài Ngôi trường mới. Tìm từ ngừ chỉ đặc điểm của từng vật trong bài rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp. (SGK/115).

Gợi ý:

 

Từ ngữ chỉ vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm của vật

 a) những mảng tường

 vàng

 b) ngói

 đỏ

 c) những cánh hoa

 lấp ló

 

2. Tìm từ chỉ đặc điểm.

Viết các từ chỉ đặc điểm của người (mắt, tính nết, giọng nói) vào bảng nhóm.

Gợi ý:

- Mắt to, tròn, đen láy, lộ vẻ thông minh, nhanh nhẹn.

- Tính tình hiền lành, trung thực, dễ hoà đồng.

- Giọng nói dịu dàng, sang sảng, Ồm Ồm.

 

3. Quan sát một bạn trong nhóm hoặc trong lớp rồi viết vào vở 3 câu có mẫu Ai thế nào? để nói về màu mắt, giọng nói, tính nết của bạn ấy.

Gợi ý:

Đôi mắt bạn Hà to, tròn, tròng mắt màu nâu sẫm. Giọng nói của bạn nhỏ nhẹ, dịu dàng thật dễ thương. Tính nết của Hà hiền lành, dịu dàng, dễ hoà đồng.

 

4. Chơi đố Nói tên con vật.

Mỗi bạn nêu một số đặc điểm (2-3 đặc điểm) của một con vật quen thuộc, sau đó hỏi các bạn xem đó là con gì?

M: Con vật rất khôn, có mõm dài. Tiếng sủa to. Đố là con gì? (Con chó)

Gợi ý:

Con vật rất tinh nhanh, đôi mắt như hai ánh đèn trong đêm, chuyên bắt chuột. Đố là con gì? (Con mèo).

 

5. Một bạn nói lời nhờ hoặc yêu cầu, đề nghị; bạn kia đáp lời nhờ, yêu cầu, đề nghị đó trong mỗi tình huống sau:

Tình huống 1: Em đang viết bài thì bút bị hỏng, em muôn nhờ bạn cho mượn bút để viết tiếp.

Tình huống 2: Em dang đi thì bị vấp ngã, sách vở trong cặp red ra đường, em muốn nhờ bạn nhặt hộ sách vở cho vào cặp.

Gợi ý:

• Tình huống 1:

- Bạn ơi, bút mình bị hỏng rồi. Bạn có thể cho mình mượn cây bút được không?

- Được chứ! Đây này, bạn cứ tự nhiên.

• Tình huống 2:

- Bạn ơi, nhờ bạn giúp hộ mình với. Mình sắp trễ giờ rồi.

- Bạn bè giúp nhau là việc bình thường. Mình sẽ nhắc hộ bạn.