Soạn bài Thầy, cô luôn thông cảm và hiểu em

Thứ sáu , 24/03/2017, 11:41 GMT+7
     

 TIẾNG VIỆT LỚP 2 SOẠN BÀI THẦY, CÔ LUÔN THÔNG CẢM VÀ HIỂU EM

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Chơi trò: Tìm từ nhanh (SGK/110).

- Bạn chủ trò nêu một từ chỉ sự vật.

- Các nhóm chơi nói nhanh từ chỉ hoạt động có liên quan đến sự vật đó.

Gợi ý:

Từ chỉ sự vật -> Từ chỉ hoạt động có liên quan đến sự vật.

 Quả bóng

 Quyển sách

 Sợi dây

 Cây đàn

 Ồ tô

 Cặp sách

 đá bóng

 đọc sách

 nhảy dây

 đánh đàn

 lái ô tô

 xách cặp

 

6. Viết lại chữ cái trước dòng trả lời đúng vào vở:

Câu hỏi 1: Những dòng nào cho biết An rất buồn khi bà mất? (Đọc đoạn 1, 2).

a) Lòng nặng trĩu nỗi buồn, An ngồi lặng lẽ.

b) An xin nghỉ học mấy ngày liền.

c) An chẳng còn được bà âu yếm, vuốt ve.

Câu hỏi 2: Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy không trách An?

a) Vì thầy biết An sẽ làm bài tập.

b) Vì An đã không nói dôi thầy.

c) Vì thầy rất thông cảm và hiểu nỗi buồn của An.

Câu hỏi 3: Những từ ngữ nào thể hiện tình cảm của thầy đối với An? (Đọc đoạn 3).

a) Kiểm tra bài làm của An.

b) Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, yêu thương.

c) Dỗ dành, an ủi.

Câu hỏi 4: Vì sao An hứa với thầy sáng mai bạn ấy sẽ làm bài tập?

a) Vì An sợ thầy sẽ trách mắng.

b) Vì hôm sau An không còn bận nữa.

c) Vì An cảm động trước sự thông cảm của thầy, muốn thể hiện lòng biết ơn thầy.

Đáp án: Câu hỏi 1: a; Câu hỏi 2: c; Câu hỏi 3: b; Câu hỏi 4: c. 

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Viết đúng các từ.

Chọn làm bài a hoặc bài b theo hướng dẫn của thầy cô:

a) Đặt câu có một trong các tiếng sau. Viết vào vở hai câu em đặt được.

- da, ra, gia

- dao, rao, giao

M: - Tôi không nghịch dao.

- Người bán hàng vừa đi vừa rao.

- Cô giáo giao bài tập cho chúng em làm.

b) Tìm tiếng có vần uôn hoặc uông thích hợp với mỗi chỗ trống trong hai câu sau.

- Đồng quê em xanh tốt.

- Nước từ trên nguồn đổ , chảy cuộn.

Gợi ý:

  Vần

 Từ chỉ hoạt động

 Từ chỉ trạng thái

 ao

 báo tin, bào gỗ, đi dạo, chào cô, cào cỏ, lao ra.

 ào ào, ồn ào, rạo rực, náo nhiệt, xào xạc.

 au

 ẩn náu, nương náu, trau chuốt

 mau chóng, cau có, giàu có, kháu khỉnh

 

2. Chơi trò: Thi tìm nhanh các từ chứa tiếng có vần ao hoặc au chỉ hoạt động, chỉ trạng thái.

Gợi ý:

a) - Em bé có nước da trắng hồng.

- Giờ về, chúng em ra khỏi lớp trong trật tự.

- Lớp học là gia đình thứ hai của em.

- Mẹ thái thịt bằng chiếc dao rất sắc.

- Chị tìm mục Rao vặt trên tờ báo.

- Khi đi vắng, bố giao cho em trông nhà. 

b) - ruộng, luôn.

- xuống, cuồn.

 

3. Viết một đoạn văn ngắn (2-3 câu) kể về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.

Tham khảo bài làm tại đây:

 https://hoctotnguvan.net/viet-mot-doan-van-ngan-2-3-cau-ke-ve-co-giao-hoac-thay-giao-cu-cua-em-36-2649.html

 

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Cùng người thân chơi trò thi tìm các từ ngữ chỉ hoạt động nấu ăn.

M: nấu cơm.

Gợi ý:

Vo gạo, thổi lửa, nướng thịt, nhặt rau, nấu canh, chiên cá.

thay co luon thong cam va hieu em