Tuần 11: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà

Thứ sáu , 24/03/2017, 09:56 GMT+7
     

TUẦN 11: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 

1. Ghi tên, số lượng, tác dụng của mỗi đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh “Vở bài tập Tiếng Việt” trang 48.

1-1. Gợi ý

Em quan sát bức tranh thật kỹ từ trên xuông dưới, từ trái sang phải, phát hiện được những đồ vật gì, ghi ra giấy sau đó xem có bao nhiêu đồ vật, số lượng và nêu tác dụng cua nó.

1.2. Thực hành

- 1 bát loa to để đựng thức ăn.

- 1 cái thìa dùng để ăn.

- 1 cái chảo có tay cầm để rán thức ăn.

- 1 bình đựng nước lọc.

- 1 bát to có quai đế uống trà (còn gọi là cái tách)

- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.

- 1 cái kiềng để đun.

- 1 cái thớt để thái.

- 1 con dao để thái, cắt.

- 1 cái thang để trèo.

- 1 cái giá để treo áo, mũ.

- 1 cái bàn để làm việc hoặc để đồ.

- 1 cái bàn học sinh có hai ngăn kéo.

- 1 cái chổi quét nhà.

- 1 cái nồi có hai quai để nấu thức ăn.

- 1 cây đàn ghita đế giải trí.

Gạch dưới các từ ngữ chĩ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp:

                  Thỏ thẻ 

        “Hôm nào ông có khách

        Để cháu đun nước cho

        Nhưng cái siêu nó to

        Cháu nhờ ông xách nhé!

        Cháu ra sân rút ra

        Ông phải ôm vào cơ

        Ngọn lửa nó bùng to

        Cháu nhờ ông dập bớt

        Khói nó chui ra bếp

        Ông thổi hết khói đi

        Ông cười xòa: “Thế thì

        Lấy ai ngồi tiếp khách”.”

luyện từ và câu lớp 2 tuần 11