Tuần 11: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
TUẦN 11: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Ghi tên, số lượng, tác dụng của mỗi đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh “Vở bài tập Tiếng Việt” trang 48.
1-1. Gợi ý
Em quan sát bức tranh thật kỹ từ trên xuông dưới, từ trái sang phải, phát hiện được những đồ vật gì, ghi ra giấy sau đó xem có bao nhiêu đồ vật, số lượng và nêu tác dụng cua nó.
1.2. Thực hành
- 1 bát loa to để đựng thức ăn.
- 1 cái thìa dùng để ăn.
- 1 cái chảo có tay cầm để rán thức ăn.
- 1 bình đựng nước lọc.
- 1 bát to có quai đế uống trà (còn gọi là cái tách)
- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
- 1 cái kiềng để đun.
- 1 cái thớt để thái.
- 1 con dao để thái, cắt.
- 1 cái thang để trèo.
- 1 cái giá để treo áo, mũ.
- 1 cái bàn để làm việc hoặc để đồ.
- 1 cái bàn học sinh có hai ngăn kéo.
- 1 cái chổi quét nhà.
- 1 cái nồi có hai quai để nấu thức ăn.
- 1 cây đàn ghita đế giải trí.
Gạch dưới các từ ngữ chĩ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp:
Thỏ thẻ
“Hôm nào ông có khách
Để cháu đun nước cho
Nhưng cái siêu nó to
Cháu nhờ ông xách nhé!
Cháu ra sân rút ra
Ông phải ôm vào cơ
Ngọn lửa nó bùng to
Cháu nhờ ông dập bớt
Khói nó chui ra bếp
Ông thổi hết khói đi
Ông cười xòa: “Thế thì
Lấy ai ngồi tiếp khách”.”