Soạn bài Bạn bè thân thiết

Thứ tư , 22/03/2017, 15:38 GMT+7
     

 TIẾNG VIỆT LỚP 2 SOẠN BÀI BẠN BÈ THÂN THIẾT

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Thảo luận để trả lời câu hỏi:

Người bạn tốt là người bạn như thế nào?

Gợi ý:

Người bạn tốt là người bạn luôn quan tâm đến bạn bè, sẵn lòng cứu giúp người gặp nguy hiểm, khó khăn.

 

6. Trao đổi để chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

- Câu hỏi 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? (Đọc khổ thơ 1)

a) Trong rừng xanh sâu thẳm.

b) Bên dòng suối cạn khô.

c) Trên đồng cỏ.

- Câu hỏi 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? (Đọc khổ thơ 2)

a) Vì thấy mưa xuống, cỏ sẽ mọc nhiều.

b) Vì trời hạn hán, cỏ héo khô.

c) Vì muốn đi chơi xa một chuyến.

- Câu hỏi 3: Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? (Đọc khổ thơ cuối).

a) Lên đường đi tìm cỏ.

b) Chạy đi tìm bạn khắp nơi.

c) Ở nhà chờ bạn về.

- Câu hỏi 4: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”?

a) Vì nhớ thương Bê Vàng.

b) Vì Dê Trắng quên đường về.

c) Vì đã tìm được Bê Vàng.

Gợi ý:

Câu hỏi 1: a; Câu hỏi 2: b; Câu hỏi 3: b; Câu hỏi 4: a.

 

3. Sắp xếp lại thứ tự các tranh cho đúng nội dung bài thơ (SGK/41).

Gợi ý:

Thứ tự các tranh: 1 — 4 — 3 — 2.

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Viết nhừng từ ngữ đã hoàn chỉnh vào vở (SGK/42).

a) (che, tre)

b) (mở, mỡ)

Gợi ý:

a) cây tre, mái che, măng tre, che chở.

b) màu mỡ, cửa mở, rộng mở, rán mỡ. 

 

2. a) Chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống? Viết những từ ngữ đã hoàn chỉnh vào vở (SGK/42).

b) Chọn đổ hay đỗ để điền vào chỗ trống? Viết những từ đã hoàn chỉnh vào vở.

Đáp án:

a) trung thành, chung sức, trung tâm, chung tay.

b) đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

 

3. Đọc bản danh sách dưới đây và thực hiện các yêu cầu ghi bên dưới.

a) Đọc tên từng cột trong bảng. (Ví dụ: Số thứ tự)

b) Đọc bản danh sách theo hàng ngang.

c) Đọc tên học sinh trong danh sách.

Gợi ý:

a) Số thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5.

Họ và tên: Nguyễn Vân Anh, , Vũ Huy Đông.

Nam, nữ: nữ, nữ, nam, nữ, nam.

Ngày sinh: 5 tháng 3 năm 2004, ..............,  4 tháng 5 năm 2004.

Nơi ở: số 5 phố Quang Trung, ............... , số 55 phố Hàng Trống.

b) Số 1, Nguyễn Vân Anh, nữ, sinh ngày 5 tháng 3 năm 2004, ở số 5 phổ Quang Trung   số 5, Huy Thông, nam, sinh ngày tháng 5 năm 2004, ở số 55 phố Hàng Trống.

c) Đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới. 

 

4. Hỏi - đáp về những điều bạn biết sau khi đọc bản danh sách trên.

- Hỏi: Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào?

- Hỏi: Danh sách ghi họ và tên của mấy học sinh?

- Hỏi: Nhà bạn Vũ Huy Đông ở đâu?

Gợi ý:

- Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

- Danh sách ghi họ và tên của 5 học sinh.

- Nhà bạn Vũ Huy Đông ở số 55 phố Hàng Trống. 

 

6. Xếp câu: Đến góc học tập lấy bộ thẻ chữ gồm 4 câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (như dưới đây) để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự.

a) Chim Gáy đậu trên cây, thấy Kiến bị nạn, vội bay đi gắp một cành khô thả xuống dòng suôi để cứu.

b) Một hôm, Kiến khát quá bèn bò xuống suối uống nước.

c) Kiến bám vào cành cây, thoát chết.

d) Chẳng may trượt ngã, Kiến bị dòng nước cuốn đi.

Đáp án: b - d - a - c.

ban be than thiet