Soạn bài Ông ngoại

Thứ sáu , 17/03/2017, 11:01 GMT+7
     

 TIẾNG VIỆT 3 SOẠN BÀI ÔNG NGOẠI

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (SGK/51)

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Mọi người trong tranh đang làm gì?

- Tìm một từ để nói về tình cảm của hai ông cháu.

Gợi ý:

- Bức tranh vẽ cảnh của trường học vào thời gian hè.

- Người ông bế cháu lên cho cháu gõ thử vào chiếc trống.

- Thương yêu. 

 

6. a) Đọc đoạn 1, thảo luận trả lời câu hỏi:

- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Để chuẩn bị đi học, ông ngoại giúp bạn nhỏ những gì?

b) Đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi:

- Trong đoạn ông dẫn cháu đến trường, em thích nhất hình ảnh nào?

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

Gợi ý:

a) - Thành phố sắp vào thu có không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Chuẩn bị đi học, ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

b) - Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trông trường.

- Ông ngoại là người thầy đầu tiên của bạn nhỏ vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đi xem trường, cho bạn nghe tiếng trống trường đầu tiên. 

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Viết vào vở 3 từ ngừ có vần oai, 3 từ ngữ có vần oay.

Gợi ý:

- ngoại, khoai, loài

- xoay, xoáy, ngoáy

 

2. Thảo luận trong nhóm và tìm từ.

Chọn làm bài a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô.

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:

- Làm cho tóc gọn và mượt.

- Trái nghĩa với lười biếng.

- Trái nghĩa với ngoài.

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc ảng, có nghĩa như sau:

- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà.

- Dùng tay nhẹ nhàng đưa một vật lên.

- Cùng nghĩa với chăm chỉ.

Gợi ý:

a) - chải, chăm, trong

b) - sân, nâng, cần cù 

 

3. Thi đặt câu: Dựa vào nội dung các bài tập đọc, đặt câu theo mẫu Ai là gì?

a) Nói về ông (bà) của bạn.

M: Ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên của tôi.

b) Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

c) Nói về bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.

d) Nói về bà mẹ trong truyện Người mẹ.

Gợi ý:

a) Bà ngoại là người thương yêu em hết mực.

b) Bạn Tuấn là người anh hết lòng thương em.

c) Bạn nhỏ là một người cháu ngoan.

d) Bà mẹ là một người mẹ sẵn sàng hi sinh cho con. 

 

4. Trò chơi xếp nhanh các thành ngữ, tục ngữ vào ô thích hợp.

- Các nhóm đến góc học tập lấy bảng nhóm đã kẻ sẵn cột và các thẻ chữ ghi những thành ngữ sau:

a) Con hiền cháu thảo.

b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c) Con có cha như nhà có nóc.

c) Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e) Chị ngã em nâng.

g) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

- Dựa vào nội dung các ô chữ trên bảng nhóm, xếp các thành ngữ, tục ngữ vào ô thích hợp.

Gợi ý:

 Cha mẹ đối với con cải

 Con cháu đối với ông bày cha mẹ

 Anh chị em đối với nhau

 c) Con có cha như nhà có nóc.

 d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.

 a) Con hiền cháu thảo.

 b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. 

 e) Chị ngã em nâng.

 g) Anh em như thể chân tay

 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

 

ong ngoai