Soạn bài Quê hương cách mạng Việt Bắc
TIẾNG VIỆT LỚP 3 SOẠN BÀI QUÊ HƯƠNG CÁCH MẠNG VIỆT BẮC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Xem tranh, trả lời câu hỏi (SGK/64)
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Tranh vẽ có gì đẹp?
Gợi ý:
- Tranh vẽ cảnh ở chiến khu Việt Bắc.
- Tranh vẽ có những cảnh đẹp là: những ngọn đồi thoai thoải nằm cạnh bên các ruộng bậc thang. Căn nhà sàn đơn sơ, mộc mạc, ẩn hiện sau rừng xanh đỏ tươi hoa chuối.
6. a) Đọc 10 dòng thơ đầu, tìm những dòng thơ cho thấy:
- Vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc.
- Vẻ đẹp của những con người Việt Bắc.
b) Tìm những dòng thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi.
Gợi ý:
a) - Vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Rừng thu trăng rọi hoà bình.
Vẻ đẹp của những người Việt Bắc:
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
b) Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
Núi giăng thành lũy sắt dày
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài “Nhớ Việt Bắc” em vừa viết trên.
Gợi ý:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng.
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình.
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
3. Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi:
- Ai? (con gì? cái gì?)
- Thế nào?
a) Cảnh rừng Việt Bắc rất đẹp.
b) Con người Việt Bắc cần cù lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung.
Gợi ý:
Bộ phận trả lời câu hỏi:
- Ai?: a) Cảnh rừng Việt Bắc.
b) Con người Việt Bắc.
- Thế nào?: a) rất đẹp.
b) cần cù lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung.
5. Điền vào chỗ trống (chọn bài tập a hoặc bài tập b theo hướng dẫn của thầy cô).
a) l hay n?
Trưa ...ay bà mệt phải ...ằm Thương bà, cháu đã giành phần ...ấu cơm Bà cười: vừa ...át vừa thơm Sao bà ăn được nhiều hơn mọi ...ần?
(Theo Vương Thừa Việt)
b) i hay iề?
- Ch m có tổ, người có tông.
- T n học lễ, hậu học văn.
- K..'...n tha lâu cũng đầy tổ.
Gợi ý:
a) nay, nằm, nấu, nát, lần
b) Chim, Tiên, Kiến.