Soạn bài Dũng cảm chống thiên tai

Thứ ba , 14/03/2017, 17:56 GMT+7
     

 TIẾNG VIỆT 4 SOẠN BÀI DŨNG CẢM CHỐNG THIÊN TAI

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Quan sát các bức ảnh sau và nói nội dung ảnh (SGK/123)

- Ảnh mô tả cảnh gì?

- Những người trong ảnh đang làm gì?

Gợi ý: Ảnh mô tả cảnh thiên tai, lụt lội.

-  Những người trong ảnh đang tích cực cứu hộ các con đê, giúp đỡ các người dân tránh lụt lội. 

 

3. Một em đọc từ ở cột A, một em đọc lời giải nghĩa tương ứng ở cột B:

Gợi ý: Nối A với B:

1 - c; 2 - d; 3 - a; 4 - b

 

5. Thảo luận để trả lời câu hỏi:

1) Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào?

Em đọc lướt lại từng đoạn dể tìm ý chính của mỗi đoạn.

M: Biển đe dọa con người (đoạn 1).

2) Tìm những từ ngữ, hình ảnh (trong đoạn 1) nói lên sự đe dọa của cơn bão biển.

Em đọc thầm đoạn 1 để tìm các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh...

3) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?

Em đọc thầm đoạn 2 để tìm câu trả lời.

4) Những từ ngữ hình ảnh nào (trong đoạn 3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

Em đọc thầm đoạn 3 để tìm các từ ngữ, hình ảnh: khoác vai nhau thành sợi dây dài...

Gợi ý:

1) Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự thời gian:

Biển đe dọa con người (đoạn 1)

Biển tấn công dữ dội con người (đoạn 2)

Con người chống trả và chiến thắng (đoạn 3).

2) Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, khoảng mênh mông càng lan rộng mãi, biển cả muốn nuốt tươi con đê.

3) Cuộc tấn công ấy được miêu tả cụ thề và sinh động đến từng chi tiết:

“Như một đàn cá voi lớn .......... điên cuồng”.

4) Hơn hai chục người, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình cột chặt cọc tre đóng chắc dẻo như chão, đám người không sợ chết, cứu sống được quãng đê. 

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Tìm câu kể Ai là gì? trong các đoạn văn dưới đây rồi ghi vào vở (SGK/127).

M: a) (2) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (câu nêu nhận định)

Gợi ý:

a) (1) Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên, (câu giới thiệu)

    (2) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (câu nêu nhận định)

b) (1) Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. (câu giới thiệu)

c) (2) Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân, (câu nêu nhận định) 

 

2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu kể Ai là gì? em tìm được ở hoạt động 1. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

  Câu

 Chủ ngữ

 Vị ngữ

 M: a) (2)

 Cả hai ông

 đều không phải là người Hà Nội

Gợi ý:

  Câu

 Chủ ngữ

 Vị ngữ

 a) (1)

     (2)

 Nguyễn Tri Phương

 Cả hai ông

 là người Thừa Thiên.

 đều không phải là người Hà Nội.

 b) (1)

 Ông Năm

 là dân ngụ cư ở làng này.

 c) (2)

 Cần trục

 là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

 

3. Có lần, em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm. Hãy viết lại thành một đoạn văn ngắn, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? và gạch dưới các câu đó.

M: Bạn Dũng là Chủ tịch Hội đồng tự quản lớp cháu ạ.

Gợi ý:

Cả bọn đứng trước cổng và nhấn chuông. Mẹ Hà ra mở cửa. Mọi người chào bác gái rồi em thay mặt giới thiệu các bạn. Em nói với bác: “Thưa bác, chúng cháu biết Hà bị ốm nên đến thăm ạ!

Tên cháu là Hùng. Cháu là trưởng ban hoc tâp của Hà.

Bên trái cháu là ban Thủy, phó Chủ tich Hôi đồng Tự quản. Canh bẽn Thủy là ban Tú. Còn bên phái cháu là Tuấn. Tuấn là hoc sinh giỏi Toán đấy ạ!”. 

 

6. Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b):

a) l hoặc n:

Từ xa nhìn ...ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ...ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ...ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ...õn là hàng ngàn ánh ...ến trong xanh. Tất cả đều ...óng ...ánh, ...ung ...inh trong ...ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn, ...ũ ...ũ bay đi bay về, lượn ...ên ...ượn xuống.

Theo Vũ Tú Nam

b) Tiếng có vần in hoặc inh:

lung ........

thầm ........

giữ ........

lặng ........

bình ........

hoc ........

nhường ........

gia ........

rung ........

thông ........

Gợi ý:

a) lại, lồ, lửa, nõn, nến, lóng lánh, lung linh, nắng, lũ lũ, lên, lượn,

b)

 - lung linh 

 - giữ gìn

 - bình tĩnh

 - nhường nhịn

 - rung rinh

 

- thầm kín

 - lặng thinh

 - học sinh

 - gia đình

 - thông tin, thông minh.

 

dung cam chong thien tai