Bài 21: Luyện tập (toán lớp 4)
TOÁN LỚP 4 BÀI 21 LUYỆN TẬP
A. Hoạt động thực hành
1. Đặt tính rồi tính tống:
a) 3725 + 1429 + 2085
4835 + 716 + 625
b) 17476 + 24064 + 9220
84278 + 61904 + 7642
Gợi ý:
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 742 + 316 + 258
2811 + 2034 + 966
b) 2547 + 3623 + 453
1217 + 3464 + 1536
Gợi ý:
a) 742 + 316 + 258 = 742 + 258 + 316
= 1000 + 316
= 1316
2811 + 2034 + 966 = 2811 +(2034 + 966)
= 2811 + 3000
= 5811
b) 2547 4- 3623 + 453 = 2547 + 453 + 3623
= 3000 + 3623
= 6623
1217 + 3464 + 1536 = 1217 +(3464 + 1536)
= 1217 + 5000
= 6217
3. Tìm x:
a) X - 298 = 502
b) X + 125 = 730
Gợi ý:
a) X - 298 = 502
X = 502 + 298
X = 800
b) X + 125 = 730
X = 730 - 125
X = 605
4. Giải bài toán:
Trong một kho thóc có 450 tấn thóc. Ngày đầu nhập kho thêm 378 tấn thóc. Ngày thứ hai nhập tiếp 326 tấn nữa. Hỏi sau hai ngày, trong kho đó có tất cả bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
Số thóc nhập kho trong hai ngày là:
378 + 326 = 704 (tấn)
Số thóc có trong kho sau hai ngày là:
450 + 704 = 1154 (tấn)
Đáp số: 1154 tấn.
5. a) p = (a + b) X 2
b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:
a = 13cm
b = 12cm;
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
- (13 + 12) x 2 = 50 (cm)
Đáp số: 50cm
- (35 + 15) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100m
B. Hoạt động ứng dụng
Em đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của nền nhà (hoặc của sân hay nền bếp, ...)
Gợi ý:
Sân nhà em có chiều dài 3m, chiều rộng 2m. Chu vi sân nhà là: (3 + 2) X 2 = 10 (m)
Đáp số: 10m.