Bài 30: Sự sinh sản và chu trình sinh sản của động vật
KHOA HỌC LỚP 5 BÀI 30
GIẢI BÀI TẬP SỰ SINH SẢN VÀ CHU TRÌNH SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Bạn có biết
a) Chỉ và nói tên từng con vật có trong hình 1 (SGK/72)
b) Lần lượt hỏi và trả lời với bạn bên cạnh: Con nào đẻ trứng? Con nào đẻ con?
c) Kể thêm tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con mà em biết.
Gợi ý:
a) Thứ tự từ trái sáng phải, từ trên xuống dưới: cá chép vàng, chuột, thỏ, cá heo, vượn, chim, rắn, bướm, dơi, cá sấu, rùa.
b) - Những con đẻ trứng: cá chép vàng, chim, rắn, bướm, cá sấu, rùa.
- Những con đẻ con: chuột, thỏ, cá heo, vượn, dơi.
c) - Những con vật đẻ trứng: gà, vịt, thằn lằn, dế.
- Những con vật đẻ con: voi, cọp, gấu, mèo, chó, lợn.
2. Hãy tưởng tượng
Thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra nếu các loài động vật trên thế giới này không thể sinh sản?
Gợi ý:
Nêu các loài động vật trên thế giới này không thể sinh sản thì thế giới này không tồn tại. Môi trường sinh thái bị phá hủy.
3. Tìm hiểu về sự sinh sản của động vật (SGK/73)
a) Đọc thông tin.
b) Ghép các thẻ sau vào sơ đồ chu trình sinh sản của một con vật.
Sinh ra |
Được thụ tinh, phát triển thành |
Lớn lên, phát triển và biến đổi thành |
Gợi ý:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện chu trình sinh sản của một con vật mà em biết và chia sẻ với nhóm bạn
Gợi ý:
Chu trình sinh sản của gà:
C. HOẠT DỘNG ỨNG DỤNG
Với sự giúp đỡ của gia đình, hãy tìm hiểu những con vật xung quanh hoặc trong nhà mình: Chúng đẻ trứng hay đẻ con?
Gợi ý:
- Xung quanh nhà em có những con vật đẻ trứng là: gà, vịt, ngỗng, cá, gián; những con vật đẻ con là: trâu, bò, dê, thỏ, lợn.