Bài 6: Nông, Lâm Nghiệp và Thuỷ Sản

Thứ ba , 11/04/2017, 17:42 GMT+7
     

 ĐỊA LÍ LỚP 5 BÀI 6 

GIẢI BÀI TẬP NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

A. Hoạt động cơ bản

1. Liên hệ thực tế

a) Hãy kể tên một số sản phẩm nông nghiệp mà gia đình em thường sử dụng.

b) Theo em, những sản phẩm đó được sản xuất ở trong nước hay nhập từ nước ngoài.

Gợi ý:

a) Một số sản phẩm nông nghiệp gia đình em thường sử dụng: lúa gạo, rau củ, thịt lợn, thịt bò, thịt gà.

b) Những sản phẩm đó được sản xuất trong nước.

 

2. Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của ngành nông nghiệp

a) Đọc thông tin (SGK/135).

b) Trả lời các câu hỏi sau:

- Ngành nông nghiệp gồm những hoạt động sản xuất nào?

- Vì sao nói trồng trọt là hoạt động sản xuất chính trong ngành nông nghiệp?

- Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở địa phương em.

Gợi ý:

- Nông nghiệp nước ta gồm trồng trọt và chăn nuôi.

- Nói trồng trọt là hoạt động sản xuất chính trong ngành nông nghiệp vì trồng trọt đóng góp gần 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp.

- Địa phương em có trồng rau củ, cây ăn quả; vật nuôi chính là trâu, bò, gà, vịt.

 

3. Quan sát lược đồ và thảo luận

a) Quan sát lược đồ hình 1 (SGK/136)

b) Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

- Kể tên một số cây trồng ở nước ta.

- Kể tên một số vật nuôi ở nước ta.

- Hoàn thành bảng theo mẫu trang 137 SGK vào vở.

c) Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy cho biết tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây.

d) Đọc thông tin sau đế bổ sung hiểu biết của em và gạch bút chì dưới những thông tin là mới đối với em (SGK/137).

Gợi ý:

- Một số cây trồng ở nước ta là: lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su.

- Một số vật nuôi là: trâu, bò, lợn, gà.

- Hoàn thành bảng:

  Vùng

 Cây trồng

 Vật nuôi

 Núi và cao nguyên

 Cà phê, chè, cao su

 Trâu, bò

 Đồng bằng

 Lúa, cây ăn quả

 Lợn, gà, vịt

Những năm gần đây, ngành nông nghiệp nước ta rất phát triển. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng được khách nước ngoài ưa chuộng.

Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên nước ta có nhiều loại cây trồng, chủ yếu là cây xứ nóng. Lúa gạo được trồng nhiều nhất. Nhừng năm gần đây, Việt Nam đã trở thành nước xuât khẩu gạo hàng đầu thế giới. Cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều.

Nguồn thức ăn ngày càng đảm bảo đã tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển. Số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng. Tuy nhiên, nước ta rất cần chú ý tới việc phòng chống bệnh dịch cho gia súc, gia cầm đó chăn nuôi phát triển ổn định, vững chắc.

 

4. Khám phá ngành lâm nghiệp

a) Quan sát hình 2, kể tên các hoạt động sản xuất của ngành lâm nghiệp.

Hình 2. Sơ đồ các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp

b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết hoạt động trồng rừng và khai thác rừng tập trung nhiều ở đâu?

c) Quan sát bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về sự thay đối diện tích rừng của nước ta và giải thích tại sao.

Diện tích rừng của nước ta qua các năm

  Năm

 1980

 1995

 2012

 Tổng diện tích rừng (triệu ha) 

 10, 6

 9, 3

 13, 5

Gợi ý:

a) Ngành lâm nghiệp có các hoạt động sản xuất là trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

a) Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng tập trung nhiều ở miền núi, trung đu và một phần ở ven biển.

b) Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm rẫy.

Từ năm 1995 đến năm 2012, diện tích rừng tăng lên đáng kể do Nhà nước đã và đang vận động nhân dân trồng rừng và bảo vệ rừng.

 

5. Tìm hiểu ngành thủy sản.

a) Quan sát hình 3

b) Trả lời các câu hỏi:

- Kể tên các hoạt động của ngành thủy sản.

- So sánh sản lượng thủy sản năm 1990 và năm 2012 ở nước ta.

Gợi ý:

- Ngành thủy sản có các hoạt động khai thác, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Lượng thủy sản năm 2012 rất phát triển so với năm 1990.

 

6. Đọc thông tin và hoàn thành sơ đồ

a) Đọc thông tin sau (SGK/139) và hoàn thành sơ đồ.

c) Hãy kể tên một số loại thủy sản đang được nuôi nhiều ở nước ta. Trong các loại thủy sản đó, loại nào được nuôi ở địa phương em?

Bài làm:

b) Dùng bút chì đánh mũi tên nối các ô dưới đây để có một sơ đồ đúng.

Một số loại thủy sản đang được nuôi trồng nhiều ở nước ta: cá nước ngọt có cá tra, cá trăm, cá mè, cá ba sa; cá nước lợ và nước mặn có cá tai tượng, cá chim, cá chình; các loại tôm, cua, ốc, trai.

Địa phương em nuôi cá ba sa và tôm sú.

 

B. Hoạt động thực hành

1. Làm bài tập

a) Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai.

a1. Trong nông nghiệp nước ta, chăn nuôi là hoạt động sản xuất chính.

a2. Ngành thủy sản gồm hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.

a3. Nghề trồng rừng của nước ta đang ngày càng phát triển.

a4. Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đồng bằng.

a5. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

a6. Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng núi và trung du.

b) Hãy viết những câu đúng vào vở.

Đáp án:

a) Các câu đúng: a2, a3, a5.

Các câu sai: a1, a4, a6. 

b) Viết vào vở các câu: a2, a3, a5.

 

2. Hoàn thành phiếu học tập

Lấy phiếu học tập ở góc học tập theo mẫu dưới đây (SGK/142). Hoàn thành phiếu học tập.

Đáp án:

Phiếu học tập

 

3. Chơi trò chơi: “Tiếp sức”

a) Hai đội tham gia chơi, mỗi đội có 8 thành viên

Lưu ý: Trên bảng chia làm hai phần như sau (SGK/143)

b) Học sinh hai đội xếp thành hai hàng và mỗi em được phát 1 thẻ ghi một trong các cụm từ sau:

  - Trồng trọt

 - Chăn nuôi

 - Nuôi trồng thủy sản

 - Trồng và bảo vệ rừng

 - Khai thác thủy sản

 - Khai thác gỗ, lâm sản khác

 - Phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ

 - Phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du

c) Giáo viên hô “Bắt đầu”, lần lượt từng học sinh ở mỗi đội lên gắn thẻ của mình vào đúng chỗ trên bảng.

Đáp án:

 Ngành

 nông

 nghiệp

 Ngành

 lâm

 nghiệp

 Ngành

 thủy

 sản

 Ngành

 nông

 nghiệp

 Ngành

 lâm

 nghiệp

 Ngành

 thủy

 sản

 Trồng

 trọt

 Trồng và bảo vệ rừng

 Phân bố chủ yếu ở

 vùng núi và trung du

 Nuôi trồng thủy sản 

 Chăn nuôi 

 Khai thác gỗ, 

 lâm sản khác

 Khai thác thủy sản

 Phát triển mạnh ở

 vùng ven biển và nơi

 có nhiều sông, hồ.

 

4. Cùng suy ngẫm

 

a) Ở địa phương em có rừng hoặc nguồn lợi thủy sản không? Nếu có, hãy nêu những lợi ích mà rừng hoặc nguồn lợi thủy sản đem lại cho người dân ở địa phương.

b) Nhận xét về thực trạng rừng hoặc nguồn lợi thủy sản ở địa phương em. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến hiện trạng như vậy?

c) Nếu phát hiện thây những hành vi phá hoại rừng, hoặc làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản thì em sẽ làm gì?

Đáp án:

a) Ở địa phương em có nguồn lợi thủy sản. Nguồn lợi thủy sản mang đến cho người dân lượng thủy sản dồi dào, tăng thu nhập, đời sống người dân được nâng cao.

b) Để có nguồn lợi thủy sản đó, người dân phải có ý thức trong việc khai thác và đánh bắt theo quy trình, có tổ chức một cách hợp lí, không khai thác kiểu tận diệt. Đối với thủy sản nuôi trồng, người dân tăng cường bảo vệ nguồn nước, tránh các nguồn bệnh cho vật nuôi.

c) Nếu phát hiện thấy những hành vi phá hoại rừng, hoặc làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, em báo cho cơ quan chức năng kịp thời xử lí.

 

C. Hoạt động ứng dụng

Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một ngành kinh tế có ở địa phương.

a) Địa phương em thuộc đồng bằng, ven biển hay vùng núi trung du?

b) Trong ba ngành kinh tế vừa học, ngành nào là thế mạnh của địa phương em?

Gợi ý

a) Địa phương em thuộc vùng ven biển.

b) Ngành thủy sản là thế mạnh của địa phương em.

dia li 5 bai 6