Bài 7: Luyện tập (toán lớp 4)

Thứ bảy , 22/04/2017, 11:37 GMT+7
     

 TOÁN LỚP 4 BÀI 7 LUYỆN TẬP

A. Hoạt động thực hành

1. Chơi trò chơi “Đố bạn”:

- Em viết một số bất kì, chẳng hạn: 4 046 789.

- Em đố bạn đọc số em vừa viết.

Gợi ý:

Trò chơi:

21 345 008: Hai mươi mốt triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm linh tám.

 

2. Viết theo mẫu (SGK/24)

Gợi ý:

 

 Đọc số

 Số

 Lớp triệu

 Lớp nghìn

 Lớp đơn vị

 Hàng 

trăm

triệu

 Hàng 

chục

triệu

 Hàng 

triệu

 Hàng 

trăm

nghìn

 Hàng 

chục

nghìn

 Hàng 

nghìn

 Hàng 

trăm

 Hàng 

chục

 Hàng 

đơn

vị

 Bốn trăm ba mươi 

 hai triệu năm trăm 

 nghìn bảy trăm linh năm

 432 500 705 

 4

 3 

 2

 5

 0

 0

 7

 0 

 5

 Tám mươi triệu một 

 trăm nghìn ba trăm 

 sáu mươi tám

 80 100 368

 

 8

 0 

 1

 0

 0

 3 

 6 

 8

 Ba trăm linh sáu triệu bảy 

 trăm linh ba nghìn không

 trăm linh một

 306 703 001

 3

 0

 6

 7

 0 

 3 

 0 

 0  

 1

 

 

3. Đọc các số: 47 320 103; 6 500 332; 430 108 240;

21 000 310; 731 450 008; 7 000 001.

Gợi ý:

Đọc số:

47 320 103: Bốn mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba.

6 500 332: Sáu triệu năm trăm nghìn ba trăm ba mươi hai.

430 108 240: Bốn trăm ba mươi triệu một trăm linh tám nghìn hai trăm bốn mươi.

21 000 310: Hai mươi mốt triệu ba trăm mười.

731 450 008: Bảy trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi nghìn không trăm linh tám.

7 000 001: Bảy triệu không trăm linh một.

 

4. Viết các số sau

a) Ba trăm bảy mươi lăm triệu;

b) Hai trăm ba mươi mốt triệu tám trăm chín mươi nghìn;

c) Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi ba nghìn bốn trăm linh bảy;

d) Bảy trăm triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi mốt.

Gợi ý:

a) 375000000;  

b) 231890000; 

c) 915143407;

d) 700056121

 

5. Viết số, biết số đó gồm:

a) 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 7 đơn vị.

b) 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 chục và 7 đơn vị.

Gợi ý:

a) 4960537;

b) 4906037

 

B. Hoạt động ứng dụng

1. Đọc kĩ nội dung sau và viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) (SGK/26) Cho biết: Một nghìn triệu gọi là môt tỉ.

Gợi ý:

  Viết

 Đọc

 1 000 000 000

 “Một nghìn triệu” hay “Một tỉ”

 5 000 000 000

 “Năm nghìn triệu” hay “Năm tỉ” 

 72 000 000 000

 “Bảy mươi hai nghìn triệu” hay “Bảy mươi hai tỉ”

 10 000 000 000

 “Mười nghìn triệu” hay “Mười tỉ”

 

2. Với sự giúp đỡ của người lớn em hỏi giá tiền một số đồ vật có giá trị đến hàng triệu đồng hoặc hàng chục triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

Xe máy loại tốt trị giá khoảng ba chục triệu đồng.

Gợi ý:

- Chiếc điện thoại di động của mẹ có giá khoảng 5.000.000 đồng

- Chiếc máy vi tính của bố có giá khoảng 18 000 000 đồng.

toan lop 4 luyen tap luyen tap toan lop 4