Bài 7: Luyện tập (toán lớp 4)
TOÁN LỚP 4 BÀI 7 LUYỆN TẬP
A. Hoạt động thực hành
1. Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- Em viết một số bất kì, chẳng hạn: 4 046 789.
- Em đố bạn đọc số em vừa viết.
Gợi ý:
Trò chơi:
21 345 008: Hai mươi mốt triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm linh tám.
2. Viết theo mẫu (SGK/24)
Gợi ý:
Đọc số |
Số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||||
Hàng trăm triệu |
Hàng chục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
Bốn trăm ba mươi hai triệu năm trăm nghìn bảy trăm linh năm |
432 500 705 |
4 |
3 |
2 |
5 |
0 |
0 |
7 |
0 |
5 |
Tám mươi triệu một trăm nghìn ba trăm sáu mươi tám |
80 100 368 |
|
8 |
0 |
1 |
0 |
0 |
3 |
6 |
8 |
Ba trăm linh sáu triệu bảy trăm linh ba nghìn không trăm linh một |
306 703 001 |
3 |
0 |
6 |
7 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
3. Đọc các số: 47 320 103; 6 500 332; 430 108 240;
21 000 310; 731 450 008; 7 000 001.
Gợi ý:
Đọc số:
47 320 103: Bốn mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba.
6 500 332: Sáu triệu năm trăm nghìn ba trăm ba mươi hai.
430 108 240: Bốn trăm ba mươi triệu một trăm linh tám nghìn hai trăm bốn mươi.
21 000 310: Hai mươi mốt triệu ba trăm mười.
731 450 008: Bảy trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi nghìn không trăm linh tám.
7 000 001: Bảy triệu không trăm linh một.
4. Viết các số sau
a) Ba trăm bảy mươi lăm triệu;
b) Hai trăm ba mươi mốt triệu tám trăm chín mươi nghìn;
c) Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi ba nghìn bốn trăm linh bảy;
d) Bảy trăm triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi mốt.
Gợi ý:
a) 375000000;
b) 231890000;
c) 915143407;
d) 700056121
5. Viết số, biết số đó gồm:
a) 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 7 đơn vị.
b) 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 chục và 7 đơn vị.
Gợi ý:
a) 4960537;
b) 4906037
B. Hoạt động ứng dụng
1. Đọc kĩ nội dung sau và viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) (SGK/26) Cho biết: Một nghìn triệu gọi là môt tỉ.
Gợi ý:
Viết |
Đọc |
1 000 000 000 |
“Một nghìn triệu” hay “Một tỉ” |
5 000 000 000 |
“Năm nghìn triệu” hay “Năm tỉ” |
72 000 000 000 |
“Bảy mươi hai nghìn triệu” hay “Bảy mươi hai tỉ” |
10 000 000 000 |
“Mười nghìn triệu” hay “Mười tỉ” |
2. Với sự giúp đỡ của người lớn em hỏi giá tiền một số đồ vật có giá trị đến hàng triệu đồng hoặc hàng chục triệu đồng rồi ghi lại.
Ví dụ:
Xe máy loại tốt trị giá khoảng ba chục triệu đồng.
Gợi ý:
- Chiếc điện thoại di động của mẹ có giá khoảng 5.000.000 đồng
- Chiếc máy vi tính của bố có giá khoảng 18 000 000 đồng.